- Đối với mắt trái, mí trên là Mộc, mí dưới là Hỏa - văn phòng cho thuê quận 3
- Đối với mắt phải thì mí trên là Kim, mí dưới là Thủy;
- Trường hợp có 2 mí mắt đồng thời giật có nghĩa là Thổ.
- Giờ Tý và Hợi là Thủy;
- Giờ Sửu, Thìn, Mùi, Tuất thuộc Thổ;
- Giờ Thân và Dậu thuộc Kim;
- Giờ Tỵ, Ngọ là Hỏa;
- Giờ Dần, Mão thuộc hành Mộc.
1. Giờ Tý (23 giờ - 1 giờ):
- Mí mắt trên bên trái giật là Thủy sinh Mộc, đó chính là Cát, được quý nhân giúp đỡ.
- Mí mắt dưới bên trái giật là Thủy khắc Hỏa, do đó nam mệnh hung nữ mệnh cát.
- Mí mắt trên bên phải giật là Thủy tiết Kim, trung bình, bản mệnh có người mời đi ăn.
- Mí mắt dưới bên phải giật là Thủy dư thừa, mệnh chủ gặp chuyện hung như phá sản, bệnh tật, trở ngại trong hôn nhân.
- Khi 2 mí mắt trở lên giật chính là cát, chủ nhân nhận được tài phú bất ngờ.
2. Giờ Sửu (1 giờ - 3 giờ):
- Mí mắt trên bên trái giật: Thổ hao Mộc, cát, bản mệnh nhân tài phú liên quan đất cát, đào hoa.
- Mí mắt dưới bên trái giật: Thổ tiêu Hỏa, trung bình, gặp chuyện phiền lòng, tiến thoái lưỡng nan.
- Mí mắt trên bên phải giật: Thổ sinh Kim, cát, bản mệnh có quý nhân trợ giúp.
- Mí mắt dưới bên phải giật: Thổ khắc Thủy, hung, gặp thị phi, giáng chức.
- Khi 2 mí mắt trở lên giật: Thổ dư thừa, hung, gặp các bệnh liên quan vòm họng, đường ruột.
3. Giờ Dần (3 giờ - 5 giờ):
- Mí mắt trên bên trái giật: Mộc dư thừa, hung, gặp tai nạn, thị phi, bệnh liên quan đến gan.
- Mí mắt dưới bên trái giật: Mộc sinh Hỏa, cát, gặp quý nhân phù trợ.
- Mí mắt trên bên phải giật: Mộc hao Kim, cát có được tiền tài, đào hoa.
- Mí mắt dưới bên phải giật: Mộc tiêu Thủy, trung bình, được mời đi ăn.
- Khi 2 mí mắt trở lên giật: Mộc khắc Thổ, nam hung nữ cát, nam mệnh gặp các bệnh, nữ mệnh gặp may trong sự nghiệp.
4. Giờ Mão (5 giờ - 7 giờ):
- Mí mắt trên bên trái giật: Mộc quá vượng, hung, bản mệnh gặp tai nạn, thị phi, hôn nhân không thuận lợi.
- Mí mắt dưới bên trái giật: Mộc sinh Hỏa, cát, gặp quý nhân phù trợ.
- Mí mắt trên bên phải giật: Mộc hao Kim, cát có được tiền tài, đào hoa.
- Mí mắt dưới bên phải giật: Mộc tiêu Thủy, trung bình, được mời đi ăn.
- Khi 2 mí mắt trở lên giật: Mộc khắc Thổ, nữ hung nam cát, nữ mệnh gặp bệnh, nam mệnh gặp may mắn trong hôn nhân sự nghiệp.
5. Giờ Thìn (7 giờ - 9 giờ):
- Mí mắt trên bên trái giật: Thổ hao Mộc, cát, bản mệnh có tiền tài từ sơn dã, đào hoa.
- Mí mắt dưới bên trái giật: Thổ tiêu Hỏa, trung bình, gặp chuyện phiền lòng, tiến thoái lưỡng nan.
- Mí mắt trên bên phải giật: Thổ sinh Kim, cát, bản mệnh có quý nhân trợ giúp.
- Mí mắt dưới bên phải giật: Thổ khắc Thủy, hung, gặp thị phi, giáng chức.
- Khi 2 mí mắt trở lên giật: Thổ dư thừa, hung, gặp các bệnh liên quan vòm họng, đường ruột.
6. Giờ Tỵ (9 giờ - 11 giờ):
- Mí mắt trên bên trái giật: Hỏa tiêu Mộc, trung bình, công việc gặp măn mắn nhưng mắc bệnh nhỏ nhặt.
- Mí mắt dưới bên trái giật: Hỏa dư thừa, hung, gặp thị phi quan trường, bệnh đổ máu.
- Mí mắt trên bên phải giật: Hỏa khắc Kim, nam cát nữ hung, năm gặp may mắn trong sự nghiệp, nữ mệnh đụng thị phi, áp lực.
- Mí mắt dưới bên phải giật: Hỏa hao tài, cát, may mắn nhận được tài vật, lợi hôn nhân tình cảm.
- Khi 2 mí mắt trở lên giật: Hỏa sinh Thổ, cát, được quý nhân phù trợ, gặp may mắn, có danh tiếng trong sự nghiệp.
7. Giờ Ngọ (11 giờ - 13 giờ):
- Mí mắt trên bên trái giật: Hỏa tiêu Mộc, trung bình, công việc gặp may mắn nhưng mắc bệnh nhỏ nhặt.
- Mí mắt dưới bên trái giật: Hỏa dư thừa, hung, gặp thị phi quan trường, bệnh đổ máu.
- Mí mắt trên bên phải giật: Hỏa khắc Kim, nữ cát nam hung, nữ mệnh lợi sự nghiệp, nam mệnh gặp thị phi.
- Mí mắt dưới bên phải giật: Hỏa hao tài, cát, may mắn nhận được tài vật, lợi hôn nhân tình cảm.
- Khi 2 mí mắt trở lên giật: Hỏa sinh Thổ, cát, được quý nhân phù trợ, gặp may mắn, có danh tiếng trong sự nghiệp.
8. Giờ Mùi ( 13 giờ - 15 giờ)
- Mí mắt trên bên trái giật: Thổ hao Mộc, cát, bản mệnh có tiền tài từ lâm viên, đào hoa.
- Mí mắt dưới bên trái giật: Thổ tiêu Hỏa, trung bình, gặp chuyện phiền lòng, tiến thoái lưỡng nan.
- Mí mắt trên bên phải giật: Thổ sinh Kim, cát, bản mệnh có quý nhân trợ giúp.
- Mí mắt dưới bên phải giật: Thổ khắc Thủy, hung, gặp thị phi, giáng chức.
- Khi 2 mí mắt trở lên giật: Thổ dư thừa, hung, gặp các bệnh liên quan vòm họng, đường ruột.
9. Giờ Thân (15 giờ - 17 giờ):
- Mí mắt trên bên trái giật: Kim khắc Mộc, nam hung nữ cát, nam mệnh gặp thị phi, tai nạn, nữ mệnh được trọng dụng, lợi hôn nhân tình cảm.
- Mí mắt dưới bên trái giật: Kim tiêu Hỏa, cát, gặp tài phí bất ngờ, hôn nhân thuận lợi.
- Mí mắt trên bên phải giật: Kim quá vượng, hung, gặp tang tóc, bệnh về hô hấp.
- Mí mắt dưới bên phải giật: Kim sinh Thủy, cát, được quý nhân phù trợ.
- Khi 2 mí mắt trở lên giật: Kim tiêu Thổ, mua được nhà, đồ vật có giá trị.
10. Giờ Dậu (17 giờ - 19 giờ):
- Mí mắt trên bên trái giật: Kim khắc Mộc, nữ hung nam cát, nữ mệnh gặp thị phi, nam mệnh đề bạt trọng dụng, lợi hôn nhân.
- Mí mắt dưới bên trái giật: Kim tiêu Hỏa, cát, gặp tài phí bất ngờ, hôn nhân thuận lợi.
- Mí mắt trên bên phải giật: Kim quá vượng, hung, gặp tang tóc, bệnh về hô hấp.
- Mí mắt dưới bên phải giật: Kim sinh Thủy, cát, được quý nhân phù trợ.
- Khi 2 mí mắt trở lên giật: Kim tiêu Thổ, mua được nhà, đồ vật có giá trị.
11. Giờ Tuất (19 giờ - 21 giờ):
- Mí mắt trên bên trái giật: Thổ hao Mộc, cát, bản mệnh có tiền tài từ lâm viên, đào hoa.
- Mí mắt dưới bên trái giật: Thổ tiêu Hỏa, trung bình, gặp chuyện phiền lòng, tiến thoái lưỡng nan.
- Mí mắt trên bên phải giật: Thổ sinh Kim, cát, bản mệnh có quý nhân trợ giúp.
- Mí mắt dưới bên phải giật: Thổ khắc Thủy, hung, gặp thị phi, giáng chức.
- Khi 2 mí mắt trở lên giật: Thổ dư thừa, hung, gặp các bệnh liên quan vòm họng, đường ruột.
12. Giờ Hợi (21 giờ - 23 giờ):
- Mí mắt trên bên trái giật là Thủy sinh Mộc, đó chính là Cát, được quý nhân giúp đỡ.
- Mí mắt dưới bên trái giật là Thủy khắc Hỏa, do đó nam mệnh hung nữ mệnh cát.
- Mí mắt trên bên phải giật là Thủy tiết Kim, trung bình, bản mệnh có người mời đi ăn.
- Mí mắt dưới bên phải giật là Thủy dư thừa, mệnh chủ gặp chuyện hung như phá sản, bệnh tật, trở ngại trong hôn nhân.
- Khi 2 mí mắt trở lên giật chính là cát, chủ nhân nhận được tài phú bất ngờ.
Tổng quan về người mệnh Thổ Những người mệnh Thổ, hoặc hiểu nôm na là những người đại diện cho đất, thường được biết...
Thủy đại diện cho nước và các yếu tố liên quan như biển, sông, suối, mưa, sương mù, và băng tuyết. Theo quan niệm, mỗi...